Kangaroo, hay Chuột túi, là một nhóm các loài thú có túi thuộc họ Chân to (Macropodidae). Từ kangaroo thường dùng để chỉ một số loài lớn nhất trong họ này như Kangaroo đỏ, Kangaroo Antilopin và Kangaroo xám. Kangaroo còn có nhiều loài nhỏ hơn. Kangaroo là biểu tượng của Úc.
Sa mạc nước Úc rất nóng, nhưng Kangaroo có thể sống được lâu dài trên đó. Khi quá nóng, chúng liếm cặp chân trước (có ít lông). Khi nước bọt bay hơi, nó sẽ làm mát máu bên dưới lớp da rồi toàn cơ thể.
Kangaroo thuộc nhóm động vật mà con của chúng được sinh ra trước khi phát triển đầy đủ, sau đó được mang trong túi. Thông thường, chúng sinh ra mỗi lứa một con. Lúc sinh, chuột con có màu đỏ, chưa có mắt và tai rất nhỏ: dài khoảng 1 inch (2,5 cm), nặng khoảng 0,8 đến 1 Gram. Chúng bò đến túi của mẹ để bú rồi ở đó trong khoảng 8 tháng. Sau khi ra ngoài, chúng vẫn phải bú sữa mẹ đến 1 tuổi.
Tất cả các loài kangaroo đều có chân sau khoẻ, bàn chân dài và hẹp. Chúng ngồi trên những đôi chân này và đuôi xù to vững chắc. Nếu kiếm ăn hoặc di chuyển ở tốc độ chậm, chúng dùng tất cả 4 chân, còn khi đi nhanh thì chúng di chuyển bằng cách nhảy vọt. Đuôi của chúng giúp cơ thể giữ thăng bằng khi nhảy. Khi có giao tranh giữa 2 con đực, chúng có thể đứng trên đuôi và dùng hai chi sau để tự vệ.
Kangaroo chủ yếu hoạt động vào ban đêm. Vào những tháng mát trời, chúng có thể kiếm ăn cả ngày. Thức ăn của chúng chủ yếu là nấm, các loài cây, sâu bọ...
Từ kangaroo xuất phát từ từ gangurru trong tiếng Guugu Yimithirr, ám chỉ kangaroo xám. Cái tên đã được ghi nhận lần đầu tiên là "kangooroo hay kanguru" vào ngày 4 tháng 8 năm 1770, bởi Trung uý (sau này trở thành Thuyền trưởng) James Cook tên bờ sông Endeavour, nay là Cooktown, khi HM Bark Endeavour cập bờ trong gần 7 tuần để sửa chữa hư hỏng do rạn san hô Great Barrier gây ra. Guugu Yimithirr là ngôn ngữ của người dân trong vùng.
Một huyền thoại phổ biến trong tiếng Anh cho rằng "kangaroo" là một câu trong tiếng Guugu Yimithirr nghĩa là "Tôi không hiểu." Huyền thoại này đã bị vạch trần vào thập niên 70 bởi linguist John B. Haviland trong nghiên cứu về người Guugu Yimithirr của ông.
Nguồn: Wikipedia.org
decal nhôm, decal nhựa, đề can chống cháy, decal, đề can, nhãn mác, không halogen, Halogen free - flame retardant, sticker labels, printing stickers, stickers, keo dán sắt, keo dán nhựa, keo dán vải, keo dán gỗ, keo dán đa năng, hàn chì, đầu hàn, mỏ hàn, SMT, ESD.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét